12 thg 6, 2012

Dọa sẩy thai

Chia sẻ bài viết này:

Dọa sẩy thai

(Động thai, thai lậu)

1.     Theo YHHĐ

1.1       Định nghĩa:

1.2       Triệu chứng:

-Cơ năng:

+Dấu hiệu có thai: chậm kinh, nghén…

+Dấu hiệu dọa sẩy: Ra máu là triệu chứng chủ yếu

Đặc điểm: máu đỏ tươi hoặc đen, thường lẫn dịch nhầy

Đau lưng, tức bụng dưới, đau bụng (nếu đau có cơn co, dễ bị sẩy)

-Thực thể: Khám âm đạo, thấy cố tử cung còn dài và đóng kín, tử cung to tương đương với tuổi thai.

1.3       Chẩn đoán phân biệt

Triệu chứng

Dọa sẩy
Chửa ngoài tử cung
Chửa trứng Thai lưu
Chậm kinh + + + +
Nghén Có thể có Có thể có Nghén nhiều Không
Ra máu Đỏ, ít Đỏ nhiều Màu cà phê, kéo dài Đen
Đau bụng Có thể có Đau, dữ dội Có thể có Có thể có
Khám TC tương đương tuổi thai Tc, buồng trướng, cùng đồ đau TC to hơn tuổi thai TC nhỏ hơn tuổi thai
Xét nghiệm hCG+ hCG+ hCG ++ hCG-

 

1.4       Xử trí:

-Nghỉ ngơi bất động

-Thuốc chống co bóp tử cung: Spasmaverin 0,04g x 2-4 ống tiêm bắp

-Nếu đau nhiều và ra máu: Spasmaverin 0,04g x 2-4 ống tiêm bắp

Lactacringer + Spasfon 0,02g x 1-2 ống truyền tĩnh mạch

Amoxicilin 2g/ngày x 5-7 ngày uống

-Thuốc nội tiết: utrogestan 100mg x 2-4 viên uống hoặc đặt âm đạo 2 lần/ngày

2.     Theo YHCT

2.1       Tùy theo chứng bệnh:

Động thai

Tiền sử sẩy thai: Hoạt thai

Có thai đau bụng; Tử thống

Có thai ra máu: Thai lậu

Có thai nôn nhiều: Ác trở

2.2       Nguyên nhân:

-Có thai mà thai không yên là vì xung – nhâm mạch đều hư, thai phụ không vững

-Uống rượu, dâm dục quá độ

-Vấp ngã

-Khí giận mà tổn thương can khí, khí uất kết không thư thái làm huyết mạch không yên

-Uống các thuốc kiêng kỵ gây động thai: Thuốc phá huyết, tả hạ, thuốc có tính nóng: đào nhân, ngưu tất, hồng hoa, tam lăng, nhục quế…

-Người mẹ có bệnh

2.3       Thể bệnh và điều trị:

2.3.1       Thể khí huyết hư:

-Triệu chứng:

  • Có thai mỏi lưng, tức nặng bụng, hoặc đau bụng âm ỉ
  • Chóng mặt, mệt mỏi, khô da
  • Không ra máu hoặc ra ít
  • Miệng nhạt không muốn ăn
  • Mạch trầm hoạt

-Chẩn đoán bát cương: Lý hư

-Pháp điều trị: Bổ khí, dưỡng huyết an thai

-Phương: Thai nguyên ẩm:

Đảng sâm                   12g

Đương quy                 12g

Bạch thược                12g

Bạch truật                  12g

Thục địa                     12g

Đỗ trọng                     8g

Trần bì                       8g

Cam thảo                   4g

Sắc ngày 1 thang, uống 10 -20 thang

Hoặc dùng bài Bát trân giảm xuyên khung, gia thêm: a giao, ngài diệp, tục đoạn

Nếu thiên nhiều về huyết hư dùng Giao ngải thang ( Tứ vật gia a giao, ngải diệp )

2.3.2       Thể huyết nhiệt:

-Triệu chứng:

  • Có thai mà ra huyết ri rỉ, sắc màu đỏ tươi
  • Mặt đỏ, môi đỏ, lòng bàn tay nóng, miệng khô, tiểu tiện vàng ít
  • Lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.

-Chẩn đoán bát cương: Lý thực nhiệt

-Pháp điều trị: Thanh nhiệt, lương huyết, dưỡng huyết an thai

-Phương: Bài bảo âm tiễn:

Sinh địa                      12g

Hoài sơn                    20g

Hoàng bá                   8g

Thục địa                     12g

Tục đoạn                    12g

Cam thảo                   4g

Bạch thược                20g

Hoàng cầm                12g

Nếu ra máu nhiều gia: cỏ mực sao, a giao nướng.

Nếu đau lưng nhiều: gia củ gai, tang ký sinh

Sắc uống ngày 1 thang, uống 7- 10 thang

2.3.3       Thể thận hư:

-Triệu chứng:

  • Thai động không yên, ra máu.
  • Đau lưng, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, ù tai, tiểu tiện nhiều lần
  • Người gày, mặt xạm
  • Rêu mỏng, chất lưỡi nhợt
  • Mạch trầm hoặt, mạch xích yếu

-Chẩn đoán: Lý hư hàn

-Pháp điều trị: Bổ thận an thai

-Phương: Bổ thận an thai ẩm:

Thục địa                     12g

Tang ký sinh             12g

Thỏ ty tử                    12g

A giao                         12g

Đỗ trọng                     12g

Cẩu tích                     12g

Đảng sâm                   12g

Bạch truật                  12g

Ngải diệp                   6g

Ích trí nhân                8g

Hoặc bài Thọ thai hoàn:

Thỏ ty tử                    20g

Tục đoạn                    10g

Tang ký sinh             20g

A giao                         20g

Sắc ngày 1 thang, uống 7-10 thang

2.3.4       Thể can khí uất:

-Triệu chứng:

  • Có thai, tinh thần uất ức, ngực sườn đầy tức, ợ hơi
  • Ăn kém, nôn, đau đầu, đau bụng
  • Có thể ra máu tươi
  • Mạch huyền hoạt

-Chẩn đoán: Lý thực

-Phép điều trị: Sơ can giải uất, lý khí an thai

-Phương: Tử tô ẩm

Tô ngạnh                    8g

Đại phúc bì                8g

Đảng sâm                   12g

Bạch truật                  12g

Đương quy                 12g

Xuyên khung                        8g

Thông bạch               4g

2.3.5       Thể do ngoại thương:

-Triệu chứng: Sau khi vấp ngã, thai động không yên, đau bụng, mỏi lưng, có thể ra máu âm đạo

-Phép điều trị: Tiểu phẩm trữ căn thang

Đương quy                 12g

Bạch thược                12g

Củ gai                         20g

A giao                         12g

Nếu đau lưng gia thêm đỗ trọng 10g, tục đoạn 10, tang ký sinh 12g

Chuyên mục: , , , ,
Nhận xét của bạn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Với các câu đố Kinh thánh, bạn nên đăng ý kiến của mình tại: "Nhận xét của bạn" ở trên.