12 thg 6, 2012

Tạng Tỳ YHCT

Chia sẻ bài viết này:

Tỳ

1          Chức năng

1.1       Chủ việc vận hóa:

Sự tiêu hóa, hấp thụ thức ăn và quá trình vận dộng chuyển hóa là do sự chung sức hợp tác với nhau của tỳ và vị mà thực hiện.

Tiêu hóa thức ăn là công năng của vị

Hấp thu, vận chuyển các chất dinh dưỡng nhờ vào tỳ.

Công năng của tỳ mạnh “kiện vận”, nếu mất đi, gây chứng rối loạn tiêu hóa, ăn kém, ỉa chảy, mệt mỏi, gầy. . .

Tỳ chủ thấp, nhưng lại ghét thấp. Tỳ có tính thấp mà chủ việc đưa lên. Tính của tỳ chủ việc đưa lên, cho nên tân dịch nhờ đó mới được tiếp thu. Tỳ hư không  vận chuyển mạnh mẽ được sẽ làm thấp ứ đọng lại, trở ngại đến công năng của tỳ → Thấp hại đến tỳ thổ.

Ngoài ra, thủy thấp không được vận hóa sẽ gây ra chứng đàm ẩm, khiến cho nước tràn ra tứ chi gây phù thũng, xuống đại trường gây ỉa chảy, khoang bụng thành cổ trướng.

1.2       Tỳ chủ về tay chân, cơ nhục:

Nếu tỳ khí yếu sẽ làm thịt mềm, trương lực giảm, gây tứ chi mệt mỏi, gây các chứng thoát vị như sa trực tràng, sa sinh dục, sa dạ dày. . .

1.3       Khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi:

Tỳ mạnh thì môi hồng nhuận, tỳ hư thì môi thâm xám, nhạt màu

1.4       Tỳ thống nhiếp huyết:

2          HỘI CHỨNG BỆNH

2.1       Hư chứng

2.1.1       Nguyên nhân:
  • Tạng người yếu, lao động quá sức
  • Ăn uống kém dinh dưỡng mà gây ra
2.1.2       Biểu hiện lâm sàng:

- Triệu chứng chung: Ăn kém, tiêu hóa kém.Người mệt mỏi vô lực, hơi thở ngắn, ngại nói .Sắc mặt hơi vàng hay trắng

- Nếu tỳ mất kiện vận: Đầy bụng, ăn xong càng đầyĐại tiện lỏng. Chất lưỡi nhạt bệu, rêu lưỡi trắng. Mạch hư

- Nếu tỳ hư hạ hãm: Ỉa chảy, lỵ mạn tính Sa trực tràng, sa dạ con, sa dạ dày. Chất lưỡi nhạt

- Mạch hư nhược: Nếu tỳ hư không thống huyết. Đại tiện ra máu. Kinh nguyệt quá nhiều, rong kinh. Chất lưỡi nhạt. Mạch hư nhược

2.2       Thực chứng:

Gồm 3 chứng:        

– Tỳ bị hàn thấp

- Tỳ bị thấp nhiệt

- Tỳ hư do giun

2.2.1       Tỳ bị hàn thấp: → Ôn trung hóa thấp

- Nguyên nhân: Do ăn phải đồ lạnh hoặc bị cảm do mưa, lạnh, ẩm thấp gây ra → tỳ mất kiện vận

- Biểu hiện lâm sàng:

  • Ăn xong bụng trướng, lợm giọng, buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Người mệt, nặng nề
  • Đại tiện lỏng, tiểu tiện ít
  • Miệng không khát
  • Phụ nữ ra khí hư trằng nhiều
  • Rêu lưỡi trắng dày
  • Mạch nhu hoãn.
2.2.2       Tỳ bị thấp nhiệt: → Thanh lợi thấp nhiệt

Biểu hiện lâm sàng:

  • Bụng trướng đầy, lợm giọng buồn nôn.
  • Người mệt mỏi, thân nặng nề
  • Hoàng đảm, sắc vàng tươi
  • Sốt
  • Miệng đắng
  • Nước tiểu ít mà vàng
  • Rêu lưỡi vàng dày
  • Mạch nhu sác
2.2.3       Tỳ hư do giun
Chuyên mục: , ,
Nhận xét của bạn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Với các câu đố Kinh thánh, bạn nên đăng ý kiến của mình tại: "Nhận xét của bạn" ở trên.